Phân khúc hạng C luôn là phân khúc sổi nổi nhất trong thị trường xe ô tô. Góp mặt trong phân khúc này có thể kể đến Mazda 3. Đây được biết là chiếc xe đã đánh bật đối thủ để giành lấy ngôi vua trong phân khúc này. Cùng chuyên mục Đánh giá xe phân tích kỹ về chiếc xe làm mưa làm gió trên thị trường này nhé!

Tổng thể xe Mazda 3

Ngoại thất

Tổng quan

Tổng quan Mazda 3
Tổng quan Mazda 3

Mazda được thừa hưởng thiết kế của KODO. Vì vậy, Mazda 3 sở hữu bề ngoài quyến rũ nhưng vẫn đầy mạnh mẽ.

Đầu xe được trang bị lưới tản nhiệt mặt cười cỡ lớn nhưng đã được gọt gãy góc hơn. Tạo hình này còn được tạo điểm nhấn là những đường viền mạ crom và nối liền với cụm đèn pha của xe. Điều này tạo nên thiết kế hiện đại hơn các phiên cũ rất nhiều. Cản trước được thiết kế đơn giản vói hốc hút gió nhỏ giúp xe trở nên cân đối hơn.

Cả hai phiên bản động cơ 1.5L đều trang bị đèn pha bóng halogen. Trong khi đó, bản 2.0L lại được trang bị đèn pha LED tự động giúp cân bằng góc chiếu sáng. Đồng thời, nó còn giúp mở rộng góc chiếu hơn mỗi khi đánh lái. Bên cạnh đó, bản 2.0L còn được trang bị đèn LED ban ngày, 2 bản còn lại chỉ là bóng halogen thông thường. Đèn sương mù dạng LED đều được trang bị trên cả 3 phiên bản. Đèn này được tích hợp với đèn báo rẽ dưới cản trước.

Thân xe được thiết kế với những đường cong uốn lượn, đường dập mềm mại. Đi kèm với nó là gương chiếu hậu có tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Phần đuôi xe của Mazda 3 khá đẹp với những chi tiết bo tròn và đường dập mềm mại.

Đèn hậu tương tự đèn pha trước. Ở bản 1.5L chỉ là bóng halogen thông thường còn bản 2.0L lại trang bị dạng LED hiện đại hơn. Cả 3 phiên bản đều tích hợp đèn phanh thứ 3 phía sau giúp các xe phía sau nhận diện dễ dàng hơn.

Kích thước

Phiên bản Hatchback có kích thước dài 4.460 x rộng 1.795 x cao 1.465 mm. Trong đó bản sedan lần lượt là 4.580 x 1.795 x 1.450 mm.

Chiều dài trục cơ sở của 3 phiên bản là 2.700mm giúp không gian xe rộng rãi hơn. Khoảng sáng gầm xe là 155 mm giúp xe di chuyển linh hoạt hơn ở những đoạn đường xấu.

Phanh, lốp, hệ thống an toàn

La-zăng
La-zăng

Hai bản 1.5L sử dụng la-zăng 16 inch cùng bộ lốp 205/60R16. Trong khi đó, bản 2.0L lại trang bị la-zăng 18 inch cùng bộ lốp 215/45R18.

Các trang bị an toàn trên xe gồm:

  • Chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống phân phối lực phanh EBD
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Khởi hành ngang dốc
  • Cân bằng điện tử
  • Kiểm soát lực kéo
  • Đèn báo phanh khẩn cấp
  • Cảnh báo chống trộm và khoá cửa tự động
  • Nhắc nhở thắt dây an toàn
  • 4 túi khí (bản 1.5L) và 6 túi khí (bản 2.0L)
  • Camera lùi

Nội thất

Nội thất Mazda 3
Nội thất Mazda 3

Táp lô của xe có thiết kế khá hiện đại theo phong cách châu Âu. Cụ thể, màn hình trung tâm được dựng thẳng đứng, nút bấm được tinh giản một cách tối đa với những đường nét được trạm trổ tinh tế. Điều này khiến chiếc xe vừa thể thao nhưng vẫn giữ được sự sang trọng cần có.

Vô lăng 3 chấu
Vô lăng 3 chấu

Vô lăng xe được bọc da với thiết kế 3 chấu và tích hợp nhiều nút như đàm thoại rảnh tay, điều khiển âm thanh, chuyển số vô lăng, điều khiển hành trình.

Màn hình ADD
Màn hình ADD

Cụm đồng hồ kỹ thuật số cung cấp đầy đủ thông số. Tại bản 2.0L còn tích hợp màn hình ADD giúp giảm thiểu thời gian quan sát đồng hồ lái. Điều này giúp người điều khiển tập trung hơn.

Bản 2.0L được trang bị tính năng chỉnh điện trên ghế lái, 2 bản còn lại chỉ chỉnh bằng tay thông thường. Bù lại, cả ba phiên bản đều được bọc da với thiết kế thể thao giúp ôm lưng tốt hơn.

Hàng ghế sau có 3 tựa đầu và tựa tay tích hợp giá để cốc. Hàng ghế này cũng có thể gập gọn lại để mở rộng khoang hành lý khi cần thiết. Bình thường, khoang hành lý có dung tích 414L (bản sedan) và 314L (bản hatchback). Tuy nhiên khi gập gọn hàng ghế sau, dung tích có thể lên tới 1.360L.

Tiện nghi

Màn hình cảm ứng 7 inch
Màn hình cảm ứng 7 inch

Cả 3 bản đều được trang bị đầu DVD tích hợp màn hình cảm ứng 7 inch. Hệ thống giải trí này có thể phát radio và định dạng mp3. Tích hợp với nó là các cổng ÃU, Bluetooth và USB.

Hệ thống điều hoà tự động
Hệ thống điều hoà tự động

Xe trang bị hệ thống điều hoà tự động. Tuy nhiên, hàng ghế sau không tích hợp cửa gió và giao diện điều khiển dạng cơ khiến chiếc xe bị mất điểm khá nhiều.

Ngoài ra, xe còn có hệ thống khởi động tích hợp chìa khoá thông minh, gương chiếu hậu trong xe có khả năng chống chói, đèn trang điểm, cửa sổ trời. Đặc biệt, tấm che nắng còn trang bị gương.

» Các bạn có thể quan tâm: Bảo dưỡng ô tô và cách chọn gara bảo dưỡng ô tô

Động cơ 

Động cơ của Mazda 3
Động cơ của Mazda 3

Hệ thống vận hành của Mazda 3 được xây dựng dựa trên nền tảng SkyActiv. Do đó, sự đồng bộ giữa động cơ, thân xe, khung gầm và hộp số đã giúp khả năng vận hành của xe được tối ưu tốt nhất.

Trái tim của Mazda 3 là khối động cơ I4, DOHC, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van. Đi kèm với nó là hộp số tự động 6 cấp. Khối động cơ này cho công suất 110 mã lực/ 6.000v/ph và mô-men xoắn cực đại đạt 144 Nm/4.000v/ph (bản 1.5L). Còn bản 2.0L cho công suất 153 mã lực/ 6.000v/ph, mô-men xoắn cực đại đạt 200 Nm/ 4.000v/ph.

Bên cạnh đó, xe còn trang bị một loạt công nghệ hỗ trợ vận hành như kiểm soát gia tốc, dừng/ khởi động thông minh và sport mode.

Thông số kỹ thuật của xe ô tô Mazda 3

 

Mazda 3 1.5 hatchback

Mazda 3 1.5 sedan

Mazda 3 2.0 sedan

Động cơ

xăng Skyactiv, 4 xy lanh thẳng hàng, DOHC xăng Skyactiv, 4 xy lanh thẳng hàng, DOHC xăng Skyactiv, 4 xy lanh thẳng hàng, DOHC

Dung tích

1.496cc 1.496cc

1.998cc

Công suất

110Hp/ 6.000v/ph 110Hp/ 6.000v/ph

153Hp/ 6.000v/ph

Mô-men xoắn

144Nm/ 4.000v/ph 144Nm/ 4.000v/ph

200Nm/ 4.000v/ph

Hộp số

6AT 6AT

6AT

Trọng lượng

1.310kg 1.300kg

1.340kg

Lốp xe

205/60 R16 205/60 R16

215/45 R18

Kích thước (mm)

Dài 4.460 x rộng 1.795 x cao 1.465 Dài 4.580 x rộng 1.795 x cao 1.450

Dài 4.580 x rộng 1.795 x cao 1.450

Chiều dài trục cơ sở (mm)

2.700 2.700

2.700

Khoảng sáng gầm xe (mm)

155 155

155

Bán kính vòng quay (m)

5.3 5.3

5.3

Dung tích bình xăng 51L 51L

51L

Bảng giá xe Mazda 3 tháng 2/2019

Bảng giá xe Mazda 3 tháng 2/2019

Dòng xe

Giá niêm yết Hà Nội TP.HCM

TP khác

Sedan 1.5

659.000.000 770.245.000 770.065.000

738.065.000

Sedan 2.0

750.000.000 873.530.000 849.530.000

839.530.000

Hatchback 1.5

689.000.000 804.295.000 781.515.000

771.515.000

Ưu nhược điểm của xe Mazda 3

Ưu điểm

  • Giá cả cạnh tranh

Với nhiều nâng cấp xịn xò nhưng Mazda 3 có giá cả cạnh tranh hơn các đối thủ trong cùng phân khúc.

  • Cảm giác lái tốt hơn

công nghệ G- Vector
Công nghệ G- Vector

Mazda 3 ghi điểm với người dùng Việt Nam bằng hệ thống G-Vectoring Control. Hệ thống này đem lại cảm giác lái vững vàng và ổn định hơn, đặc biệt là những lúc vào cua.

Theo tìm hiểu của Custom Truck Show Case, GVC là công nghệ mới có thể thay đổi mô-men xoắn của động cơ giúp xe kiểm soát được gia tốc hướng tâm. Việc thay đổi này diễn ra khá nhanh nên bạn thường khó có thể cảm nhận được.

  • Thiết kế hiện đại

Như đã đánh giá ở trên, Mazda 3 trang bị đèn LED thông minh giúp bạn điều chỉnh góc chiếu sáng mỗi khi đánh lái. Lưới tản nhiệt phía trước cũng được thiết kế rộng hơn cùng các đường viên crom. Tổng thể này khiến Mazda 3 cuốn hút hơn rất nhiều.

  • Công nghệ giải trí cao cấp

Xe trang bị màn hình 7 inch đi kèm với các nút điều khiển hiện đại. Đặc biệt, bản cao cấp còn trang bị màn hình HUD đa sắc. Đây là mẫu xe duy nhất thuộc phân khúc C trang bị tính năng này.

  • Trang bị nhiều công nghệ an toàn

Xe trang bị hàng loạt công nghệ an toàn như phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, camera lùi, 6 túi khí…

Nhược điểm

Dù có nhiều ưu điểm nhưng Mazda 3 cũng có khá nhiều nhược điểm. Cụ thể như sau:

  • Động cơ trên bản 1.5L chỉ tương đương đàn em Mazda 2. Cụ thể dung tích 1.4966cc với công suất tối đa là 110 mã lực/ 6.000v/ph và mô-men xoắn cực đại đạt 144 Nm/4.000v/ph. Mang cùng khối động cơ nhưng Mazda 3 là nặng hơn gần 300kg so với đàn em. Điều này khiến Mazda 3 có khả năng vận hành hay tăng tốc không bằng mẫu xe phân khúc B.
  • Khoang hành lý không rộng bằng các đối thủ trong cùng phân khúc.
  • Vẫn sử dụng bóng halogen
  • Không có cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau
  • Không gian để chân ghế sau hẹp
  • Cách âm, chống ồn cần nâng cấp
  • Ghế lái chứa trang bị chỉnh điện

Trên đây là những đánh giá tổng quan về chiếc Mazda 3. Hy vọng những thông tin này hữu ích và bạn có thể lựa chọn được chiếc xe ưng ý.

 

Bài viết tương tự

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *